1. This cooker, which my sister bought yesterday, is very expensive.
2. I haven't finished decorating the Christmas tree yet.
3. The gas from the chemical factory is extremely harmful to our health.
4. My son hasn't worn that uniform since last year.
5. When I was coming, they were playing chess.
6. We are all slowly destroying the environment around us.
7. Last summer I stayed on my aunt's farm for a month.
8. For many people, traveling by plane is an exciting experience.
9. What is the difference between floods and flash floods?
10. His mother is the one who taught him the first lesson on kindness.
11. My dear friends, I hope you will visit us someday this summer.
12. Minh Nguyet likes listening to music on the way to school.
13. It hasn't rained since last month.
14. Minh Khoa wishes he could take part in this activity now.
15. His parents allowed him to go out yesterday, didn't they?
-----------------------------------------------------------------------------------------
Những câu trên sử dụng HTĐ , HTHT và HTTD :
HTĐ :
Công thức Hiện tại đơn trong Tiếng Anh là:
- Đối với động từ thường (regular verbs): S + V(s/es) + O
Ví dụ: She eats an apple every day. (Cô ấy ăn một quả táo mỗi ngày.)
- Đối với động từ bất quy tắc (irregular verbs): S + V + O
Ví dụ: He goes to school by bus. (Anh ấy đi học bằng xe buýt.)
- Đối với động từ to be: S + am/is/are + O
Ví dụ: I am a student. (Tôi là một học sinh.)
Lưu ý:
- Đối với ngôi thứ ba số ít (he, she, it), động từ thường được thêm "s" hoặc "es" ở cuối.
- Đối với ngôi thứ nhất số ít (I) và ngôi thứ nhất số nhiều (we), động từ không thêm "s" hoặc "es" ở cuối.
- Đối với ngôi thứ hai số ít (you) và ngôi thứ ba số nhiều (they), động từ không thêm "s" hoặc "es" ở cuối.
QKĐ :
Công thức của quá khứ đơn trong Tiếng Anh là:
- Đối với động từ thường (regular verbs): thêm -ed vào cuối động từ.
Ví dụ: work (làm việc) -> worked (đã làm việc)
- Đối với động từ bất quy tắc (irregular verbs): thay đổi hình thái của động từ.
Ví dụ: go (đi) -> went (đã đi)
- Đối với động từ "to be": was (đối với ngôi thứ nhất và thứ ba số ít) hoặc were (đối với ngôi thứ hai và số nhiều).
Ví dụ: I was (tôi đã), he was (anh ấy đã), you were (bạn đã), they were (họ đã)
HTHT :
Công thức của hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh là:
(+) S + have/has + V3/ed + O
(-) S + have/has + not + V3/ed + O
(?) Have/Has + S + V3/ed + O?
Ví dụ:
(+) I have finished my homework.
(-) She has not seen the movie yet.
(?) Have you ever been to Paris?
@Thaonguyen0309