1. I had better go now or I'll be late.
→ Cấu trúc: "had better + V (nguyên thể)"
→ Ý nghĩa: Đề nghị hoặc khuyên bảo rằng điều nên làm là hành động được đề cập trong câu.
2. It's a great event. You should go and see it.
⇒ Cấu trúc: "should + V (nguyên thể)"
⇒ Ý nghĩa: Đề nghị hoặc khuyên bảo rằng điều nên làm là hành động được đề cập trong câu.
3. I should not get up late tomorrow. I don't have a lot to do.
⇒ Cấu trúc: "should + not + V (nguyên thể)"
⇒ Ý nghĩa: Đề nghị hoặc khuyên bảo rằng điều không nên làm là hành động được đề cập trong câu.
4. When we are driving, they should keep their eyes on the road.
⇒ Cấu trúc: "should + V (nguyên thể)"
⇒ Ý nghĩa: Đề nghị hoặc khuyên bảo rằng điều nên làm là hành động được đề cập trong câu.
5. I'm glad you came to see us. You should come more usually.
⇒ Cấu trúc: "should + V (nguyên thể)"
⇒ Ý nghĩa: Đề nghị hoặc khuyên bảo rằng điều nên làm là hành động được đề cập trong câu.
6. John will be upset if we don't invite him to the wedding so we should invite him.
⇒ Cấu trúc: "should + V (nguyên thể)"
⇒ Ý nghĩa: Đề nghị hoặc khuyên bảo rằng điều nên làm là hành động được đề cập trong câu.
7. These biscuits are delicious. You should try one.
⇒ Cấu trúc: "should + V (nguyên thể)"
⇒ Ý nghĩa: Đề nghị hoặc khuyên bảo rằng điều nên làm là hành động được đề cập trong câu.
8. I think everybody should learn more foreign languages.
⇒ Cấu trúc: "should + V (nguyên thể)"
⇒ Ý nghĩa: Đề nghị hoặc khuyên bảo rằng điều nên làm là hành động được đề cập trong câu.