$$1$$, Maria suggested helping the homeless in the neighbourhood
- Cấu trúc gợi ý ai làm gì: Let's + V_nguyên thể = S+ suggested+ V_ing
$$2$$, I haven't talked to him for five months.
- Cấu trúc: S + last + V_ed/ bqt + khoảng thời gian + ago/ when + mệnh đề thời gian chia quá khứ: Lần cuối ai đó làm gì là khi...
$$=$$ S+ haven't/ hasn't+ V_pp+ for + khoảng thời gian / since + mốc thời gian: Ai đó chưa làm gì kể từ khi....
$$3$$, Michael is not tall enough to become a pilot.
- Cấu trúc "đủ....để làm gì": S + am/is/are + adj + enough + (for sb) + to V
- Lưu ý: Có thể lược bỏ "for sb" nếu 2 chru ngữ giống nhau
$$4$$, A lot of trees were planted by the students last school year
- Cấu trúc bị động thì Quá khứ đơn: S+ was/were+ V__pp+ (by+O)
- Trong đó:
We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
I/He/ She/ It / Danh từ số ít+ was
- Các trạng từ chỉ thời gian luôn đứng cuối câu
- Các trạng từ chỉ nơi chốn luôn đứng trước "by O"
$$5$$, Elena is more careless than Linda
- carefull (adj): cẩn thận >< careless (adj): bất cẩn
- Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S1+ am/is/are+ more+ adj+ than + S2
$$6$$, We are going back to Venice, which is a city in northeastern Italy.
- Đại từ quan hệ "which" trong câu trên có vai trò làm chủ ngữ chỉ vật: N+ which+ V
- Vì " Venice" là tên riêng => thêm dấu phẩy giữa tên riêng và đại từ quan hệ
$$7$$, If he knew how to prepare for a presentation, he would feel confident
- Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If+ S+ V_ed/ bqt, S+ would/ could+ V_nguyên thể
- Vì câu điều kiện loại 2 là câu trái với thực tế nên khi chuyển từ câu gốc sang thì phải đổi luôn cả thể của câu ( VD câu trên dùng phủ định ở hai vế thì khi đổi sang câu điều kiện loại 2 thì hai vế phải đổi sang thể khẳng định.)
$$8$$, Although Jim came to the show late, he could see the main part of the show.
- Cấu trúc: Although + S+ V, mệnh đề: Mặc dù...nhưng.... => Chỉ sự tương phản giữa hai mệnh đề
$$@themoonstarhk$$