Đáp án + Công thức = lời giải :
6. Since leaving school, I have not written to her.
7. Drawing a picture is something they have never done before.
8. It has been three years since I last saw him.
9. The year 1998 was the last time I saw her.
10. The house has not been cleaned for two weeks.
11. It has been a long time since I last spoke to her on the phone.
12. My brothers have abstained from drinking wine for 10 years.
13. At what point did you meet her?
14. How long ago did you purchase this dress?
15. When did you start studying English?
16. How long have you been playing the guitar?
Những câu trên sử dụng HTHT và QKĐ :
HTHT :
⇒ Công thức của Hiện tại Hoàn thành trong tiếng Anh là:
(+) S + have/has + V3/ed + O
(-) S + have/has + not + V3/ed + O
(?) Have/Has + S + V3/ed + O?
Ví dụ:
(+) I have finished my homework.
(-) She has not seen the movie yet.
(?) Have you ever been to Paris?
Lưu ý:
- Động từ "have" được sử dụng với các chủ ngữ như "I", "you", "we", "they", trong khi động từ "has" được sử dụng với chủ ngữ là "he", "she", "it" hoặc danh từ số ít.
- Động từ thể ba số ít (V3/ed) được sử dụng trong câu khẳng định và câu hỏi, trong khi động từ thường (V1) được sử dụng trong câu phủ định.
QKĐ :
Công thức của Qúa khứ đơn trong tiếng Anh là:
- Đối với động từ thường (regular verbs): S + V-ed/V2 + O
Ví dụ: I watched a movie last night. (Tôi xem một bộ phim tối qua.)
- Đối với động từ bất quy tắc (irregular verbs): S + V2 + O
Ví dụ: She went to the store yesterday. (Cô ấy đi đến cửa hàng hôm qua.)
- Đối với động từ to be: S + was/were + O
Ví dụ: They were at the party last night. (Họ có mặt tại buổi tiệc tối qua.)
@Thaonguyen0309