1. living room
- Vế sau có các cụm từ miêu tả phòng khách : " There is a big sofa and an armchair next to the window "
=> Chọn " living room "
- The + N
- Living room ( n ): Phòng
2. watch
- Cụm từ chính: Watch TV ( v ): Xem tivi
- Có " often " => chia thì HTD
- ( + ) S + V ( s / es )
- I: Chủ ngữ số nhiều => V giữ nguyên
3. between
- Between + S1 + and + S2: Ở giữa 2 thứ gì
- Vì vế sau có " the bathroom and my parents bedroom " => tức 2 vật
=> Dùng " between "
4. types
- Types of = kinds of sth: Thể loại
- Vế sau có " Fowers and some trees " => tức ta cùng phải chia từ ở dạng số nhiều
5. dining
- Vế sau có " have dinner " => vế sau cần 1 danh từ chỉ phòng để làm việc đó
- Dining room ( n ): Phòng ăn
- Nếu ta điền " kitchen " thì không cần " room ", vì cụm từ chính của nó là kitchen ( n ): Phòng bếp
@ kyu