$$\text{Multiple Choice}$$ :
1 B .
- Ta có cụm từ : take sth in one's stride : nghĩa là giải quyết vấn đề hoặc khó khăn một cách bình tĩnh và không để nó ảnh hưởng nghiêm trọng đến mình , tự bản thân giải quyết mà không nhờ ai , ...
- Loại A C D vì không có cụm từ nào phù hợp đi với nó .
=> Chọn B .
- Dịch : Giáo viên đã học được cách giải quyết tình trạng thiếu sách giáo khoa và thiết bị bằng bản thân họ .
2 B .
- Ta có cụm từ : be brought up to sth : nghĩa là lớn lên với một cái gì đó như một phần của cuộc sống hoặc môi trường của một người .
- Loại A C D vì không có cụm phù hợp với câu cả .
=> Chọn B .
- Dịch : Một người học một ngôn ngữ tốt nhất bằng cách lớn lên với nó .
$$\text{Verb form}$$ :
3 to live .
- hope + to V : mong đợi làm gì ...
4 was lost .
- Bị động quá khứ đơn : S(bị động) + was/were + V3/V_ed + O ...
5 Declared .
- Điều này là do câu cần có một phân từ quá khứ để tạo thành một mệnh đề quan hệ rút gọn nhằm bổ nghĩa cho danh từ '' the ginseng root'' .
=> Dùng phân từ quá khứ V3/V_ed vì ''rễ nhân sâm'' không thể tự bản thân tuyến bố rằng nó là loài quý hiếm được .
6 would work .
- Câu điều kiện không có thật ở hiện tại .
=> Điều kiện loại 2 : If + S + were/V(quá khứ) + O , S + would + V-inf + O ...