1. Susan passed the examination. (John) So did John / John did, too
2. I’ve eaten meat enough. (I) So have I / I have, too.
3. I’m going to see that film. (we) So are we / We are, too.
4. Her car is very expensive. (mine) So is mine / Mine is, too.
- “So” và “too” được dùng trong câu khẳng định để thể hiện sự đồng ý hay tương đồng với người nói trước.
- “Neither” và “either” được dùng trong câu phủ định để thể hiện sự không đồng ý hay không tương đồng với người nói trước.
- “So” và “neither” thường đi với một động từ trợ (auxiliary verb) và chủ ngữ, theo sau câu nói trước.
- “Too” và “either” thường đi cuối câu, sau dấu phẩy, và có thể có hoặc không có một động từ trợ và chủ ngữ.