1. Mary and Daisy were invited to the party.
- Cấu trúc bị động qkđ: S + was/were + V3/V-ed..
2. She asked me if I had ever seen a flying saucer
Câu gián tiếp dạng câu hỏi yes/no:
- S + asked + if + S + V...
3. If we try to recycle things, we will save natural resources.
-> Câu đk loại 1: If + S + V(s/es)/ V0 +…., S + will + V0...
+ Có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
-> Nếu chúng ta cố gắng tái chế mọi thứ, chúng ta sẽ tiết kiệm được tài nguyên thiên nhiên.
4. I haven't met my old friend since we left school.
+ Cấu trúc HTHT: S + have/has + not + V3/V-ed..
5. Nobody in this team is play football better than Tom.
+ Đối với so sánh hơn:
(+) Cấu trúc so sánh hơn - ngắn (giữa 2 người/vật):
-> S + V/tobe + adj/adv + -er + than + O...
Trường hợp đặc biệt:
+ good/well - better
6. Although Mary ate McDonald's regularly, she remained slim.
- Although: mặc dù (chỉ sự tương phản, trái ngược của 2 mệnh đề)
-> Mặc dù Mary thường xuyên ăn McDonald's nhưng cô vẫn giữ được vóc dáng thon thả.