5. My sister had a baby girl yesterday, and this is my first...
A. niece B. nephew C. son D. daughter
$$-$$ Tạm dịch: Hôm qua chị gái tôi có một đứa con gái nhỏ và nó là cháu gái đầu tiên của tôi.
* Vocabulary:
$$-$$ caught: bắt gặp
$$-$$ niece: cháu gái
6. All flights have been led...bad weather.
A. because B. owing to C. thanks D. due
7. We will be late...we hurry.
A. if B. although C. unless D. when
(Dựa vào nghĩa: Chúng ta sẽ đến muộn trừ khi chúng ta nhanh chóng. )
8. This research...for the purpose of improving medical treatment for cancer.
A. was founded B. founded C. was found D. found
9. Mary doesnt mind living...her own.
A. with B. by C. on D. at
(on sb’s own: một mình)
10. Laura said that she would come to see us...
A. tomorrow B. the following day C. the previous day D. yesterday
$$-$$ câu tường thuật (reported speech) lại một câu nói ở thì tương lai (chuyển ‘will’ thành ‘would’) thì các từ chỉ thời gian được biến đổi. Tomorrow => The following day
11. If you know her address, please let me...
A. to know B. known C. knew D. know
$$-$$ let somebody do something => know.
12. Hes never gone to school late,...?
A. is he B. has he C. isnt he D. hasnt he
-> Never ý phủ định
-> has gone -> has he (thì hiện tại hoàn thành)
13. She cannot go camping with us as she has to...her little sister.
A. keep on B. make up C. look up D. look after
-> Look after: Chăm sóc
14. We can usually predict when a...will erupt.
A. snowstorm B. rain C. volcano D. earthquake
15. English is a...easy language to learn.
A. compared B. comparable C. comparative D. comparatively
16.You will never finish that job by tomorrow morning unless you ...some help.
A. get B. would get C. will get D. will have got
Cấu trúc Unless trong câu điều kiện loại 1: S + will/can/... + V unless + S + V (simple present).
17. These days ...everyone is aware of the danger of smoking.
A. most B. all C. the whole D. almost
18. Only because she had to support her family ... to leave.
A. that Alice decides B. did Alice decide C. does Alice decide D.Alice decided
Thấy “Only” đứng đầu câu => Dấu hiệu của Đảo ngữ.
Đảo ngữ với “Only because”: Only because S V O + aux (Chỉ vì…)
Dịch: Chỉ vì phải trang trải cho gia đình mà Alice mới buộc phải đi đến quyết định ra đi
19. I've known a person ... hometown is famous for grapefruits.
A. who B. that C. whose D. whom
Đại từ quan hệ whose + N: chỉ sự sở hữu của người hoặc vật
Dịch: Tôi quen một người có quê hương nổi tiếng với bưởi.
20. The doctor asked me to ... my shirt.
A. put off B. take off C. take out D. put out
-put off: trì hoãn
-take out: đưa cái gì, di chuyển cái gì ra ngoài
-put out: làm phiền, gây rắc rối cho ai