1. Both Jane and Mary appear going to Jimmy's birthday party today.
-> Both + danh từ/cụm danh từ/ đại từ + and + đại từ/danh từ/ cụm danh từ + động từ số nhiều..
-> Cả Jane và Mary đều xuất hiện trong bữa tiệc sinh nhật của Jimmy hôm nay.
2. The students who have recently taken the exam are looking forward to the results now.
-> Các bạn vừa mới thi xong đang rất mong chờ kết quả.
-> Dấu hiệu: now
=> Sự việc xảy ra tại thời điểm nói.
3. A. are
-> Why a majority of people being afraid of rabbits during the last few years?
-> Tại sao phần lớn mọi người sợ thỏ trong vài năm qua?
4.A. go fast
-> Two weeks go by fast when you are on vacation.
-> Hai tuần trôi qua nhanh khi bạn đang đi nghỉ.
-> go by: trôi qua..
5. A. each of the doctor.
-> Each of the doctors in the building needs to have a separate reception area now.
-> Hiện tại, mỗi bác sĩ trong tòa nhà cần có một khu tiếp tân riêng.
-> Each of + the N(số nhiều)
6. C. were
-> During the last few days, neither she nor I was chosen to deliver the speech.
-> Trong vài ngày qua, cả cô ấy và tôi đều không được chọn để phát biểu.
- I/ He/She/ it (Các danh từ số ít) + was...