Tổng hợp Ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 đầy đủ nhất
7/20/2023 3:01:37 AM
vunhung ...

Cấu trúc đề thi và hướng dẫn làm bài thi HSK4 - tiengtrungthuonghai.vnTrọng điểm ngữ pháp tiếng Trung HSK4

1. Câu tồn tại

2. Câu chữ 把

3. Câu chữ 被

4. Bổ ngữ xu hướng kép

5. Bổ ngữ khả năng

6. Phó từ liên kết

1. Câu tồn tại

Câu tồn tại là dạng câu thể hiện sự tồn tại hoặc xuất hiện. Biểu thị sự xuất hiện và đang tồn tại của ở một sự vật, hiện tượng.

Cấu trúc: Địa điểm + Động từ + 着/了/ bổ ngữ xu hướng +  tân ngữ

– Biểu thị sự xuất hiện: 出 现, 出, 来…

前面来了一辆汽车。(qián miàn láile yī liàng qìchē)
Phía trước có một chiếc xe đang đến

– Biểu thị sự tồn tại: 停, 贴, 站, 睡, 躺, 躺, 住, 住

床上睡着一个男人。(chuáng shàng shuì zhe yīgè nánrén)
Trên giường có 1 người đàn ông đang ngủ

– Biểu thị sự sắp đặt: 摆, 挂,写, 放, 画…

桌子上摆着一瓶花。(zhuōzi shàng bǎizhe yī píng huā)
Trên bàn bày một bình hoa

Câu tồn hiện với 在、是、有

Biểu thị sự vật đó đang tồn tại ngay tại một thời điểm nào đó.

Cấu trúc: S+ 在、是、有+N

Ví dụ:

1. 房间里只有一个床 /fángjiān lǐ zhǐyǒu yīgè chuáng/
Trong phòng chỉ có 1 cái giường .

2. 我家在学校旁边 /wǒjiā zài xuéxiào pángbiān/
Nhà tôi ở ngay cạnh trường học

Chú ý: 

Chủ ngữ của câu tồn hiện luôn là địa điểm, phía sau thường có từ chỉ phương hướng như 上/ 下/ 里/外…, nhưng phía trước không được thêm giới từ như 从/ 在. Ví dụ

  • 在桌子上摆着一盘菜。
  • 桌子摆着一盘菜。

Trong câu tồn hiện, tân ngữ chưa xác định. Ví dụ:

  • 书架上放着两本书。
  • 书架上放着英文书。

Trong câu tồn hiện không sử dụng các động từ: 吃, 喝, 看, 洗, 扫,洗, 扫, 听, 爱, 喜欢, 怕, 恨, 哭, 笑, 洗, 扫, 知 道, 明白, 送, 还, 借…

Khi có trợ từ động thái 着 không dùng chung các phó từ 正在, 正, 在.

2. Ngữ pháp tiếng Trung về câu chữ 把

Được dùng để nhấn mạnh, làm nổi bật vào thành phần tân ngữ. Tương tự như tiếng Việt “lấy cái gì đó để làm gì”. Câu chữ 把 là một trong số nội dung ngữ pháp thường xuất hiện trong bài thi viết trong đề thi HSK4.

Cấu trúc:

– Khẳng định: Chủ ngữ + 把 + Tân ngữ + Động từ + Thành phần khác

– Phủ định: Chủ ngữ + 没+ 把 + Tân ngữ + Động từ + Thành phần khác

Chú ý: Khi áp dụng câu chữ 把 bạn cần chú ý các vấn đề sau:

  • Tân ngữ là sự vật bị xử lý
  • Động từ trong câu phải là động từ mang tân ngữ (Động từ cập vật)
  • Các động từ “有, 在, 是, 像, 觉 得, 知 道, 喜 欢, 来, 去”  không được sử dụng trong câu chữ 把.
  • Ngoài ra, phó từ và động từ năng nguyện luôn đặt trước chữ 把.

Ví dụ:

你 应 该 把 作业 做 完。(nǐ yīnggāi bǎ zuòyè zuò wán)
Bạn nên làm xong bài tập về nhà

我没把鸡蛋炒好。(wǒ méi bǎ jīdàn chǎo hǎo)
Tôi chưa xào trứng gà xong.

Trong trường hợp sau động từ chính có bổ ngữ kết quả: 到, 在, 给, 成, 作, 为… nhất định phải dùng câu chữ 把. Sau 到 và 在 thường là tân ngữ nơi chốn.

3. Câu chữ 被

Câu chữ 被 là phần giúp bạn rất dễ ăn điểm trong số các ngữ pháp HSK4. Tuy nhiên bạn cần chú ý nắm chắc cách dùng, cấu trúc tránh việc áp dụng sai sang câu chữ 把.

Câu chữ 被 hay còn được gọi là câu bị động, là câu vị ngữ động từ dùng giới từ 被 và tân ngữ làm trạng ngữ biểu thị sự vật con người nhận được kết quả nào đó từ ảnh hưởng nhân tố khác.

Cấu trúc: Chủ ngữ + 被 + Trạng ngữ + Động từ + Thành phần khác

  • Chủ ngữ: Được xác định
  • Trạng ngữ: Đều được đặt trước giới từ 被, chúng có thể là phó từ phủ định, động từ năng nguyện, phó từ hoặc trạng ngữ chỉ thời gian.
  • Vị ngữ: Sau động từ phải kết hợp thêm trợ từ động thái (trừ trợ từ động thái 着 ) và bổ ngữ (trừ bổ ngữ khả năng)
  • 被, 给, 叫, 让: Biểu thị dạng bị động. Tân ngữ có thể lược bỏ trong trường hợp dùng 被 và 给; không thể lược bỏ khi dùng 叫 và 让.

Ví dụ:

他的车被偷了 (tā de chē bèi tōule)
Xe của anh ấy bị trộm rồi

你被录取了 (nǐ bèi lùqǔle)
Bạn được trúng tuyển rồi.

4. Bổ ngữ xu hướng kép

Bổ ngữ xu hướng kép là nội dung ôn luyện ngữ pháp  HSK4 bạn cần nắm chắc. Hiểu đúng bổ ngữ xu hướng kép giúp bạn biết cách đặt câu chính xác.

Bổ ngữ xu hướng kép được tạo bởi bổ ngữ xu hướng đơn 来/ 去 kết hợp với động từ: 上, 下, 进, 出, 回, 过, 起 và 到.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...