Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 12 học kì 2 có đáp án (Bài kiểm tra số 1)
Câu 1: Hỗn hợp A gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO cho khí CO dư đi qua A nung nóng phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn B hòa tan 13 vào dung dịch NaOH dư dược dung dịch C và chất rắn D. Chất rắn D gồm:
A, MgO, Fe, Cu, B Mg, Fe, Cu,
C, Al2O3, MgO, Fe, Cu, D, MgO, Fe3O4, Cu,
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 2: Cho các chất etyl axctat, alanin, ancol benzylic, axít acrylic, phenol, phenylamoni clorua, metyl arnin, p-creol. Số chất tác dụng được với dung địch NaOH trong điều kiện thích hợp là:
A. 3, B. 5, C.4. D.6
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Etyl axetat, alanin, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, p-crezol
Câu 3: Cho từ từ dung dịch chứa 0,015 mol HCl vào dung dịch chứa a mol K2CO3 thu được dung dịch X (không chứa HCl) và 0,005 mol CO2, Nếu cho từ từ dung dịch chứa a mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,015 mol HCl thì số mol CO2 thu được là:
A. 0,005 B. 0,0075 C. 0,015 D. 0 01
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
khi cho HCl từ từ vào dung dịch K2CO3, xảy ra lần lượt các phản ứng:
Theo đề: 0,015 – a = 0,005
a = 0,01 mol
khi cho dung dịch K2CO3 vào HCl, xảy ra phản ứng:
Sau phản ứng K2CO3 dư
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 42 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch V và hỗn hợp gồm 0,14 mol N2O và 0,14 mol NO, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 143,08 gam hỗn hợp muối, số mol HNO3 đã bị khử trong phản ứng trên là:
A. 0,49 mol. B. 0,42 mol, C. 0,30 mol D. 0,35 mol.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Quá trình nhận e:
Nhận xét: trong hai quá trình trên có 1,96 mol H+ đã phản ứng, tức là 1,96 mol HNO3 đã tham gia phản ứng. Trong đó: có 0,42 mol NO3- đã bị khử
Suy ra 1,54 mol NO3- đã tạo muối
Xét thấy: mkim loại + mNO3- = 42 + 1,54.62 = 137,48 < 143,08 nên trong hỗn hợp muối tạo thành có NH4NO3
mNH4NO3 = 143,08 – 137,48 = 5,6 gam => nNH4NO3 = 0,07 mol
Ta có:
Số mol NO3- bị khử là : 0,07 + 0,28 + 0,14 = 0,49 mol
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no, mạch hở, đơn chức (thuộc dãy đồng đẳng của axil acrylic) thu được 3,584 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O, Giá trị của m là:
A. 4. B. 3,44, C. 7,44, D. 1,72,
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Este của ancol no, đơn chức mạch hở và axit không no đơn chức đồng đẳng của axit acrylic ⇒ este không no có 1 C = C, đơn chức, mạch hở
⇒ CTPT: CnH2n-2O2
nX = nCO2 – nH2O = 0,16 – 0,12 = 0,04 mol ⇒ n = 4
⇒ m = 0,04. 86 = 3,44g
Câu 6: Nếu phân loại theo cách tổng hợp, thì polime nào sau đây cùng loại với cao su buna ?
A . Tơ lapsan
B. Nilon-6,6
C. Poli(vinyl axetat)
D. Nhựa phenol-fomanđehit
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 7: Dãy nào sau đây gồm các chất đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit ?
A. Tinh bột, xenlulozo, mantozo, chất béo, etylen glicol
B. Tinh bột, xenlulozo, saccaroza, glucozo, protein
C. Tinh bột, xenlulozo, saccarozo, protein, chất béo
D. Tinh bột, xenlulozo, saccarozo, fructozo, poli(vinyl clorua)
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 8: Cho một mẫu kim loại Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là:
A. 300 ml. B. 150 ml C. 60 ml D. 75 ml
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Phản ứng: M + nH2O → M(OH)n + n/2 H2
Nhận xét: nOH- = 2nH2
Do đó: ta tính được nOH- = 2nH2 = 0,3 mol
Từ phản ứng trung hoà: nOH- = nH+ = 0,3 mol
Thể tích H2SO4 2M cần dùng là 75 ml
Câu 9: Cho 0,1 mol a-amino axit phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch A. Dung dịch A tác dụng vừa hết 600 ml dung dịch NaOH 0,5M. Số nhóm -NH2 và -COOH của α-amino axit lần lượt là:
A. 3 và 1. B. 1 và 3. C. 1 và 2. D. 2 và 1.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 10: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. anilin, metyl amin, amoniac.
B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
C. anilin, amoniac, natri hiđroxit.
D. metyl amin, amoniac, natri axetat.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 11: Khi gang thép bị ăn mòn điện hoá trong không khí ẩm, nhận định nào sau đây đúng ?
A. Tinh thể C là cực dương xảy ra quá trình khử
B. Tinh thể C là cực âm xảy ra quá trình khử
C. Tinh thể Fe là cực dương xảy ra quá trình khử
D. Tinh thể Fe là cực âm xảy ra quá trình khử
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 12: Cho m gam kali vào 250 ml dung dịch A chứa AlCl3 nồng độ x mol/lít, sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí (đktc) và một lượng kết tủa. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của X là :
A, 0,6M. B. 0,15M. C. 0,12M. D. 0,55M.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
K + H2O → KOH + 1/2 H2
nK = 2nH2 = 0,5 mol = nOH-
nAl3+ = 0,25x mol
Ta có: nAl(OH)3 (1) = nAl(OH)3 (2) + nAl(OH)3(3)
⇒ 0,25x = 0,5 – 0,75x + 0,1
⇒ x = 0,6
Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 35,05 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và KCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 10,8 B. 28,7. C. 82.55. D. 71,75
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Ta có: nFeCl2 = 0,1 mol; nKCl = 0,3 mol
Các phản ứng tạo kết tủa:
Ag+ + Cl- → AgCl
Ag+ + Fe3+ → Ag + Fe2+
m = mAgCl + mAg = 82,55 gam
Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axít béo và glixcrol.
B. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
D. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 15: Thủy phân hoàn toàn 0,1 moi một peptit X (mạch hở, được tạo bởi các a-amino axit có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 41,8. Số liên kết peptít trong 1 phân tứ X là :
A. 10. B. 8. C. 9. D. 7.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Gọi số liên kết peptit trong X là n. Ta có phản ứng:
Ta có: khối lượng muối tăng lên = mHCl + mH2O
Vậy: 36,5.0,1(n+1) + 18.0,1n = 41,8
Suy ra n = 7
Câu 16: Các chất trong hỗn hợp sau đều có tỉ lệ 1:1 về số mol. Hỗn hợp không tan hết trong nước là:
A. Na và Al. B. Na và Al2O3. C. Na2O và Al. D. Na2O và Al2O3.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 17: Chất nào sau đây được sử dụng trong y học, bó bột khi xương bị gãy ?
A. CaSO4.2H2O B. MgSO4.7H2O C. CaSO4.H2O D. CaSO4
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 18: Cho các chất sau : NaOH, NaHCO3, Na2SiO3, NH4Cl Al2O3 K2SO4. Số chất không bị nhiệt phân là:
A.2. B. 3. C. 4. D 5
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
NaOH, Na2SiO3,Al2O3, K2SO4
Câu 19: Cho hai muối X, Y thoả mãn các điều kiện sau :
X + Y → không xảy ra phản ứng
X + Cu → không xảy ra phản ứng
Y + Cu → không xảy ra phán ứng
X + Y + Cu → xảy ra phản ứng
X, Y là muối nào dưới đây ?
A. NaNO3 và NaHSO4 B. Mg(NO3)2 và KNO3
C. NaNO3 và NaHCO3 D. Fe(NO3)3 và NaHSO4
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 20: Tripeptit M và Tetrapeptit Q được tạo thành từ amino axil X mạch hở. Trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 18.67% Thủy phân hoàn toàn 8,265 gam hồn hợp K gồm M, Q trong HCl thu được 9,450 gam tripeptit M, 4,356 gam dipeptit và 3,750 gam X. Tỉ lệ về số mol cua tripeptit M và tetrapepht Q trong hỗn hợp K là:
A. 1: 2 B. 3 : 2. C. 1 : 1 D. 2 : 1.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Xét amino axit X: MX = 75. Vậy X là Glyxin
Đặt số mol của tripeptit M là x, tetrapeptit Q là y
Ta có; khối lượng của hỗn hợp K là: 189x + 246y = 8,265 (1)
Khi thuỷ phân hỗn hợp K: vì số mol mắt xích glyxin được bảo toàn nên ta có:
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được x = y = 0,019 mol