À lôi !! 12 thì tiếng Anh cực đơn giản dễ nhớ
8/15/2023 1:48:37 PM
cibi1999.desig ...

À lôi !! 12 thì tiếng Anh cực đơn giản dễ nhớ

Untitled

Có thể bạn đã biết, 12 thì trong tiếng Anh là một cấu trúc ngữ pháp cơ bản và quan trọng bậc nhất. Trải dài trong suốt quá trình học tiếng Anh từ lúc cơ bản đến nâng cao. Các thì luôn xuất hiện trong văn nói, văn viết, văn đọc và văn nói nên việc nắm vững kiến thức của chúng sẽ giúp bạn sử dụng câu đúng ngữ pháp, ngữ cảnh về không gian và thời gian cho người nghe.

Tên của các thì trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có tổng thể 12 thì, có thể bạn sẽ không nhớ hết một lần tên 12 thì nhưng nếu chia theo mốc thời gian thì sẽ dễ nhớ hơn rất nhiều.

Với hệ thống như vậy, việc nhớ tên 12 thì trong tiếng Anh đã dễ dàng hơn nhiều. Bạn sẽ không phải lo nhớ thiếu, hay nhớ sót bất kỳ dạng nào của động từ nữa.

Được chia làm 3 mốc ở quá khứ, hiện tại, tương lai các thì trong tiếng Anh được bao gồm

Quá khứ Hiện tại Tương lai
Đơn Đơn Đơn
Hoàn thành Hoàn thành Hoàn thành
Tiếp diễn Tiếp diễn Tiếp diễn
Hoàn thành tiếp diễn Hoàn thành tiếp diễn Hoàn thành tiếp diễn

Bảng tên của các thì trong tiếng Anh

Như vậy có thể thấy tương ứng với mỗi mốc thì sẽ có 4 loại (đơn, hoàn thành, tiếp diễn, hoàn thành tiếp diễn) ứng với tên đầu 3 mốc thời gian đặt phía trước thì bạn đã có 12 thì mà không cần phải “cố” học để nhớ.

Công thức và cách sử dụng các thì trong tiếng Anh

Dưới đây là công thức (3 thể) dấu hiệu nhận biết (các từ nhận biết) và cách sử dụng 12 thì trong tiếng Anh phổ biến nhất hiện nay.

Các bạn có thể xem nhiều ví dụ hơn tại bài viết của mỗi thì. Còn trong bài này RES sẽ đi khái quát 12 thì để các bạn nắm tổng quan.

1. Thì hiện tại đơn (simple present)

Đây là một trong các thì đầu tiên trong tiếng Anh mà các bạn sẽ học. Tuy nghe có vẻ đơn giản nhưng rất nhiều bạn dễ nhầm lẫn ở việc chia động từ cho thì hiện tại đơnmột cách chính xác.

  Đối với động từ thường Đối với động từ To be
Thể Khẳng định S + V/V (s,es) + OV: I, you, we, they, danh từ số nhiềuV(s,es): He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được S + To be + N/AdjTo be:Am: IIs: He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm đượcAre: You, we, they, danh từ số nhiều
Thể Phủ định S + don’t/doesn’t + V (inf) + ODon’t: I, you, we, they, danh từ số nhiềuDoesn’t: He, she, it, danh từ số ít S + To be + not + N/AdjIs not = isn’tAre not = aren’t
Thể Nghi vấn Do/Does + S + V + O?Trả lời: Yes, S + do/doesNo, S + don’t/doesn’t To be + S + N/Adj?Trả lời: Yes, S + To beNo, S + To be not
Câu hỏi (Wh_Q) Wh_Q + do/does + S + V + O?Trả lời: Dùng câu khẳng định Wh_Q + To be + S + N/Adj?Trả lời: Dùng câu khẳng định

Công thức thì hiện tại đơn

Dấu hiệu nhận biết

AlwaysUsuallyRegularly FrequentlyOftenSometimes OccationallyRarelyNever

Cách sử dụng

1. Diễn tả 1 sự việc diễn ra trong 1 thời gian dài hoặc sở thích ở hiện tại.

Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.

2. Diễn tả 1 sự việc lặp đi lặp lại đã thành thói quen ở hiện tại hoặc năng lực của con người.

Ví dụ: I get up early every morning.

3. Diễn tả 1 hiện tượng luôn luôn đúng, chân lí, sự thật hiển nhiên.

Ví dụ: The sun rises in the East.

4. Diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khóa biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

Ví dụ: The plane takes off at 3 p.m this afternoon.

Thì hiện tại đơn

Các quy tắc chia động từ thì hiện tại đơn

Quy tắc chia động từ ngôi thứ 3 số ít ở thời hiện tại đơn:

  • Thông thường: => động từ + s (ví dụ: reads)
  • Kết thúc bằng S, SS, SH, X, O => động từ + ES (ví dụ: goes)
  • Kết thúc bằng phụ âm + Y => đổi thành I + ES (ví dụ: fly => flies)
  • Kết thúc bằng nguyên âm + Y => động từ + S (ví dụ: plays)
  • Kết thúc bằng F, FE => đổi F, FE thành VES (ví dụ: dwarf => dwarves)

2. Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous)

Trong các thì trong tiếng Anh, thì hiện tại tiếp diễn có thể là thì hay gặp nhất. Và cũng có thể nói đây là thì dễ học dễ nhớ nhất

Đơn giản là vì, phần lớn các cuộc trò chuyện đều được diễn ra để đề cập đến một hành động đang xảy ra.

Khẳng định Phủ định Nghi vấn Câu hỏi Wh_Q
S + To be + V-ing + O S + To be + Not + V-ing + O To be + S+ V-ing + O?Trả lời: Yes, S + To be No, S + To be + Not Wh_Q + To be + S + V-ing?Trả lời: Dùng câu khẳng định

Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết

  • Now
  • Right now
  • At the moment
  • At this moment
  • At present
  • Câu thức mệnh lệnh (Look!, Listen!)

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

1. Sử dụng hiện tại tiếp diễn để nói về hiện tại:

Diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại. Xem ví dụ minh hoạ bên dưới

  • The children are playing tennis now (những đứa trẻ đang chơi tennis)

Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

Ví dụ minh hoạ

  • Look! The baby is crying. (Nhìn kìa, đứa trẻ đang khóc)
  • Be quiet! The baby is sleeping in the next room. (Nhỏ thôi, em bé phòng bên đang ngủ)

Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS.

  • He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.

Diễn tả hành động đang xảy ra trước và sau khoảng thời gian được cho. Ví dụ:

  • At eight o’clock we are usually having breakfast.

Diễn tả một xu hướng, một sự kiện mới xảy ra gần đây. Ví dụ:

  • These days most people are using email instead of writing letters.
  • What sort of clothes are teenagers wearing nowadays? What sort of music are they listening to?
  •  

2. Sử dụng hiện tại tiếp diễn để nói về tương lai:

Diễn tả một hành động sắp xảy ra – có khả năng xảy ra rất cao (ở tương lai gần). Ví dụ:

  • He is coming tomorrow.

Một việc gì đó vừa được lên kế hoạch hoặc vừa được thu xếp. Ví dụ:

  • Mary is going to a new school next term.
  • What are you doing next week?

3. Sử dụng để kể chuyện, khi đang tóm tắt lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim…

  • The movie ends when Thor is wondering where to land the ship.
  • I’m reading a novel to the chapter when the main character is losing everything he has built.

Thì hiện tại tiếp diễn

Một số động từ không chia tiếp diễn

  • Động từ chỉ sự suy nghĩ: believe, see, recognize, imagine, remember, forget, understand, realize, know, suppose…
  • Động từ chỉ cảm xúc: like, love, dislike, prefer, hate, want…
  • Động từ chỉ nhận thức: see, taste, hear, smell, feel…
  • Các động từ khác: to be, need, seem, belong to, include, have (khi mang nghĩa có)…

Ví dụ:

  • I am tired now.
  • She wants to go for a walk at the moment.
  • Do you understand your lesson?

Quy tắc cấu tạo V-ing

  • Thông thường => động từ + ing. (ví dụ: stand => standing)
  • Kết thúc bằng E => động từ bỏ E và + ing. (ví dụ: write => writing)
  • Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ing. (ví dụ: swim => swimming)
  • Động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ing. (ví dụ: pre’fer => preferring)

3. Thì hiện tại hoàn thành (present perfect)

Thì hiện tại hoàn thành cũng là một trong các thì trong tiếng Anh phổ biến, nếu không muốn nói là hay gặp nhất.

Công thức:

Khẳng định Phủ định Nghi Vấn Câu hỏi Wh_Q
S + have/ has + V3 + OV3: Past Participle – Phân từ hai S + have/ has + Not + V3 + OHave not = haven’t: I, you, we, they, danh từ đếm đượcHas, Has not = hasn’t: he, she, it, danh từ không đếm được Have/Has + S + V3 + O?Trả lời: Yes, S + have/hasNo, S + have/has + not Wh_Q + have/has + S + V3?Trả lời: Dùng câu khẳng định

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Khi trong câu có các từ sau khi chúng ta thường chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành (không phải 100%)

  • Already
  • Just
  • Recently
  • Lately
  • Not…yet
  • Ever
  • Never
  • Still
  • Several times
  • Up to now
  • Many times
  • So far
  • Never before
  • For + 1 khoảng thời gian (ví dụ: for 5 years)
  • Since + 1 mốc thời gian (ví dụ: since 2012)
  • For so long/a long time

Thì hiện tại hoàn thành

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành

1. Diễn tả 1 sự việc đã xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn liên quan đến hiện tại.

Ví dụ minh hoạ

  • They’ve been married for nearly sixty years. (Họ đã kết hôn gần 60 năm)
  • He has lived in Ho Chi Minh all her life. (Anh ấy đã sống ở Hồ Chí Minh suốt cuộc đời)

2. Diễn tả 1 hành động thường xuyên làm trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại.

Ví dụ minh hoạ

  • I’ve played the guitar ever since I was a teenager.
  • He has written three books and he is working on another one.

3. Ta thường sử dụng mệnh đề với “since” khi 1 sự việc bắt đầu trong quá khứ.

Ví dụ minh hoạ

  • I have worked here since I left school.

**4. Nói về kinh nghiệm đã từng trải qua. Lưu ý:**Thường sử dụng từ ever để nói về kinh nghiệm, việc từng trải qua cho đến hiện tại. Ví dụ:

  • My last birthday was the worst day I have ever had.

Và không bao giờ sử dụng thể phủ định với ever. Ví dụ:

  • Have you ever met George?
  • Yes, but I’ve never met his wife.

5. Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng lại rất quan trọng ở thời điểm nói. Ví dụ:

  • I can’t get in the house. I’ve lost my keys.
  • I’m tired out. I’ve been working all day.

6. Thường sử dụng phân từ 2 của “be” khi ai đó vừa tới nơi nào đó và đã quay trở lại. Ví dụ:

  • A: Where have you been?
  • B: I’ve just been out to the supermarket.
  • A: Have you ever been to San Francisco?
  • B: No, but I’ve been to Los Angeles.

Nhưng khi người đó chưa trở lại thì ta sử dụng have/has gone:

  • A: Where is Maria? I haven’t seen her for weeks.
  • B: She’s gone to Paris for a week. She’ll be back tomorrow.

7. Thường dùng hiện tại hoàn thành với trạng ngữ chỉ thời gian để nói về thời gian gần đây: just, only just, recently.

Ví dụ tham khảo

  • Scientists have recently discovered a new breed of monkey.
  • Hạnh have just got back from our holidays.

Hoặc trạng ngữ tính đến hiện tại: ever (trong câu hỏi), so far, until now, up to now, yet (trong câu hỏi và phủ định).

Các ví dụ tham khảo

  • Have you ever seen a bear?
  • Where have you been up to now?
  • Have you finished your homework yet?
  • No, so far I’ve only done my history.

Chú ý: Không sử dụng hiện tại hoàn thành với các trạng ngữ chỉ quá khứ với những việc đã kết thúc. Tham khảo minh hoạ bên dưới

  • I have seen that film yesterday.
  • We have just bought a new car last week.
  • When we were children we have been to California.

Nhưng có thể sử dụng với những việc chưa kết thúc:

  • Have you seen Helen today?
  • We have bought a new car this week.

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous)

Trong các thì trong tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một thì tương đối phức tạp và dễ nhầm lẫn với thì hiện tại hoàn thành. Học viên cần hết sức chú ý phân biệt giữa hai thì này.

Khẳng định Phủ định Nghi vấn Câu hỏi Wh_Q
S has/have +been + V-ing + O S has/have + Not +been + V-ing + O Has/Have+ S+ been+ V-ing + O? Wh_Q + have/has + S + been + V-ing?

Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết

  • All day
  • All week
  • For a long time
  • Almost
  • This week
  • Recently
  • All day long
  • The whole week
  • Lately
  • In the past week
  • In recent years
  • Up until now
  • So far
  • For + 1 khoảng thời gian
  • Since + 1 mốc thời gian

(Thời này thường đi với các động từ wait, stay, live, work, learn, sit, stand…)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cách sử dụng

1. Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của 1 hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục đến tương lai.  Ví dụ:

  • I have been waiting for you since 4 p.m.
  • She has been working for more than 2 hours.

2. Là nguyên nhân dẫn đến kết quả hiện tại.

So sánh hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Nhấn mạnh kết của hành động, số lượng thu được.Ví dụ: I have taught for 4 hours today. (hành động đã hoàn tất vào lúc nói, nhấn mạnh vào kết quả “4 giờ”) Nhấn mạnh tính liên tục của hành động.Ví dụ: I have been teaching since 2 p.m (hành động chưa hoàn tất, nhấn mạnh vào tính liên tục)

5. Thì quá khứ đơn (simple past)

Một trong các thì trong tiếng Anh rất dễ nhầm lẫn với thì quá khứ tiếp diễn đó là thì quá khư đơn. Học viên cần đọc kỹ cách sử dụng dưới đây.

  Động từ thường To be
Khẳng định S + V-ed / V bqt-qk + OVbpt-qk: Động từ bất quy tắc, quá khứ S + To be + N/AdjWas: I, he, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm đượcWere: You, we, they, danh từ số nhiều
Phủ định S + Didn’t + V (inf)+ O S + To be + Not + N/AdjWas not = wasn’tWere not = weren’t
Nghi vấn Did + S + V + O?Trả lời: Yes, S + did No, S + didn’t To be + S + N/Adj?Trả lời: Yes, S + To be No, S + To be not
Câu hỏi (Wh_Q) Wh_Q + did + S + V?Trả lời: Dùng câu khẳng định Wh_Q + To be + S + N/Adj?Trả lời: Dùng câu khẳng định

Công thức thì quá khứ đơn

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...