1. Despite scoring only one goal, he has been chosen as "the best player of the match".
2. In spite of his father taking a taxi, he still arrived late for the meeting.
3. They are unable to afford to pay for their living.
4. She was lent the book last night.
5. The VP Bank lent much money to that factory.
Những câu trên sử dụng HTĐ và HTHT và QKĐ :
⇒ Công thức Hiện tại đơn trong Tiếng Anh là:
- Đối với động từ thường (regular verbs): S + V(s/es) + O
Ví dụ: She eats an apple every day. (Cô ấy ăn một quả táo mỗi ngày.)
- Đối với động từ bất quy tắc (irregular verbs): S + V + O
Ví dụ: He goes to school by bus. (Anh ấy đi học bằng xe buýt.)
- Đối với động từ to be: S + am/is/are + O
Ví dụ: I am a student. (Tôi là một học sinh.)
Lưu ý:
- Đối với ngôi thứ ba số ít (he, she, it), động từ thường được thêm "s" hoặc "es" ở cuối.
- Đối với ngôi thứ nhất số ít (I) và ngôi thứ nhất số nhiều (we), động từ không thêm "s" hoặc "es" ở cuối.
- Đối với ngôi thứ hai số ít (you) và ngôi thứ ba số nhiều (they), động từ không thêm "s" hoặc "es" ở cuối.
HTHT :
Công thức của hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh là:
(+) S + have/has + V3/ed + O
(-) S + have/has + not + V3/ed + O
(?) Have/Has + S + V3/ed + O?
Ví dụ:
(+) I have finished my homework.
(-) She has not seen the movie yet.
(?) Have you ever been to Paris?
QKĐ :
Công thức của quá khứ đơn trong Tiếng Anh là:
- Đối với động từ thường (regular verbs): thêm -ed vào cuối động từ.
Ví dụ: work (làm việc) -> worked (đã làm việc)
- Đối với động từ bất quy tắc (irregular verbs): thay đổi hình thái của động từ.
Ví dụ: go (đi) -> went (đã đi)
- Đối với động từ "to be": was (đối với ngôi thứ nhất và thứ ba số ít) hoặc were (đối với ngôi thứ hai và số nhiều).
Ví dụ: I was (tôi đã), he was (anh ấy đã), you were (bạn đã), they were (họ đã)
@Thaonguyen0309