1. grandparents
=> Thì HTĐ: (+) S + is/am/are + N/ Adj/ O
- Vì "My parents' parents" là S số nhiều -> Ta dùng "are"
- N's + N, Ns' + N, TTSH + N
- Tạm dịch: Bố mẹ của bố mẹ tôi là ông bà của tôi.
2. cousin
=> Thì HTĐ: (+) S + is/am/are + N/ Adj/ O
- Vì "My uncle's son or daughter" là S số ít -> Ta dùng "is"
- N's + N, Ns' + N, TTSH + N
- Tạm dịch: Con trai hay con gái của chú tôi là anh/chị/em trai/em gái họ của tôi.
3. nephew
=> Thì HTĐ: (+) S + is/am/are + N/ Adj/ O
- Vì "My brother or sister's" là S số ít -> Ta dùng "is"
- N's + N, Ns' + N, TTSH + N
- Tạm dịch: Con trai của anh hay chị tôi là cháu trai của tôi.
4. niece
=> Thì HTĐ: (+) S + is/am/are + N/ Adj/ O
- Vì "My sister's daughter" là S số ít -> Ta dùng "is"
- N's + N, Ns' + N, TTSH + N
- Tạm dịch: Con gái của chị gái tôi là cháu gái của tôi.
5. mother-in-law
=> Thì HTĐ: (+) S + is/am/are + N/ Adj/ O
- Vì "My husband or wife's mother" là S số ít -> Ta dùng "is"
- N's + N, Ns' + N, TTSH + N
- Tạm dịch: Mẹ của chồng hay vợ là mẹ chồng/vợ của tôi.
6. great-grandfather
=> Thì HTĐ: (+) S + is/am/are + N/ Adj/ O
- Vì "My grandmother or grandfather's father" là S số ít -> Ta dùng "is"
- N's + N, Ns' + N, TTSH + N
- Tạm dịch: Bố của bà hay ông tôi là ông cố của tôi.