`Answer:` `C` `-` Câu trên là một câu phức, giữa hai mệnh đề không có từ nối `=>` dùng "absolute phrase" `-` The exam là danh từ chỉ vật `->` động từ ở dạng bị động, vế sau chia ở QKĐ "học sinh nóng lòng chờ đợi kết quả" (Bài thi đã được hoàn thành) `=>` hành động "hoàn thành" xảy ra trước nên chia ở QKHT `->` Bị động QKHT: S + had + been + PII (by O) `=>` Sang absolute phrase `->` "having + been + PII" `=>` Sau khi đã hoàn thành bài thi, học sinh nóng lòng đợi kết quả của họ.
Đáp án : `C` . `-` Trong câu có 2 mệnh đề , câu thứ 2 là mệnh đề chủ động còn câu thứ nhất là bị động . `-` Đều là hai câu phức , hơn nữa từ nối của hai câu là không có . `⇒` Dùng cụm từ tuyệt đối ( Absolute clause ) . `-` Cau sau xảy ra hành động quá khứ đơn trước vế thứ nhất . `⇒` Câu trước sẽ là quá khứ hoàn thành . `-` Hơn nữa ''the exam'' lại là bị động . `⇒` Bị động quá khứ hoàn thành : S(bị động) + had + been + V3/V_ed + O ... `-` Dịch : Bài thi đã được hoàn thành , (và) các học sinh nóng lòng chờ đợi kết quả của họ .