Đáp án:
Giải thích các bước giải:
* Phép lai 1:
Vì các gen di truyền liên kết nên cá thể dị hợp 2 cặp gen có thể là : {AB}/{ab} hoặc {Ab}/{aB}. Ta có các TH :
- TH1 : Hai cá thể đều có KG {AB}/{ab}
$$P$$ {AB}/{ab} xx {AB}/{ab}
$$G$$ $$\underline{AB};$$$$\underline{ab}$$ $$\underline{AB};$$$$\underline{ab}$$
$$F_1$$$$1\dfrac{AB}{AB}:$$ $$2\dfrac{AB}{ab}:$$ $$1\dfrac{ab}{ab}$$
->3A-B-:1aabb
Tỉ lệ phân li KG là : $$1:2:1$$
- TH 2 : Hai cá thể đều có KG {Ab}/{aB}
$$P$$ {Ab}/{aB} xx {Ab}/{aB}
$$G$$ $$\underline{Ab};$$$$\underline{aB}$$ $$\underline{Ab};$$$$\underline{aB}$$
$$F_1$$$$1\dfrac{Ab}{Ab}:$$ $$2\dfrac{Ab}{aB}:$$ $$1\dfrac{aB}{aB}$$
->1A-$$bb:2A-B-:1aaB-$$
Tỉ lệ phân li KG là : $$1:2:1$$
-TH 3 : Nếu một cá thể có một KG
$$P$$ {AB}/{ab} xx {Ab}/{aB}
$$G$$ $$\underline{AB};$$$$\underline{ab}$$ $$\underline{Ab};$$$$\underline{aB}$$
$$F_1$$ $$1\dfrac{AB}{Ab}:$$ $$1\dfrac{AB}{aB}:$$ $$1\dfrac{Ab}{ab}:$$ $$1\dfrac{aB}{ab}$$
->1A-$$bb:2A-B-:1aaB-$$
Tỉ lệ phân li KG là : $$1:1:1$$
$$b.$$
Các kiểu gen đó là {AB}/{ab} và {Ab}/{aB}
* Phép lai 2 :
Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau
-> Các gen phân li độc lập
$$a.$$
$$P:AaBb×AaBb$$
Xét riêng từng cặp gen :
$$Aa×Aa→$$$$\begin{cases} \dfrac14AA:\dfrac24Aa:\dfrac14aa\\\\\dfrac34A-:\dfrac14aa \end{cases}$$
$$Bb×Bb→$$$$\begin{cases} \dfrac14BB:\dfrac24Bb:\dfrac14bb\\\\\dfrac34B-:\dfrac14bb \end{cases}$$
Tỉ lệ phân li KG là :
$$(1:2:1)(1:2:1)=1:2:2:1:1:2:1:2:1$$
$$b.$$
Các kiểu gen đó là : $$AABB;AaBB;AABb;AaBb$$
$$\color{red}{\text{Với phép lai 2 , ý a có cách thứ 2 là viết sơ đồ lai }}$$