Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$$a.$$
Quy ước :
$$A:$$ vàng $$>$$ $$a:$$ xanh
$$B:$$ trơn $$>$$ $$b:$$ nhăn
$$P$$ có kiểu hình khác nhau ->P tương phản
$$F_1$$ thu được $$90$$ vàng trơn $$:30$$ vàng nhăn $$⇔3$$ vàng trơn $$:1$$ vàng nhăn
$$*$$ Xét riêng từng tính trạng :
Vàng : xanh $$=(90+30):0=120$$ vàng $$:0$$ xanh
→100\% vàng
→ Có $$3$$ TH có thể xảy ra $$:AA×AA$$ hoặc $$AA×Aa$$ hoặc $$AA×aa(1)$$
Trơn : nhăn $$=90:30=3:1=3+1=4$$ tổ hợp$$=2$$ giao tử × $$2$$ giao tử
-> mỗi bên cho $$2$$ giao tử
→ Dị hợp $$1$$ cặp gen
->Bb×Bb(2)
$$*$$ Xét chung tỉ lệ kiểu hình
$$1.(3:1)=3:1$$trùng với tỉ lệ bài ra
=> Các gen phân li độc lập
Từ $$(1);(2)$$
=>P có thể là
\(\left[ \begin{array}{l}AABb × AABb\\ AABb ×AaBb \\ AABb ×aaBb \end{array} \right.\)
Nhưng $$P$$ đem lai lại có kiểu hình khác nhau
=> Chỉ có $$AABb$$ × $$aaBb$$ là thỏa mãn
(Hai phép lai còn lại đều là vàng trơn × vàng trơn . Còn phép lai được chọn là vàng trơn × xanh trơn)
Sơ đồ lai
$$P$$ $$AABb$$ × $$aaBb$$
$$G$$ $$AB;Ab$$ $$aB;ab$$
$$F_1$$ 1AaBb : 2AaBb: 1Aabb
->3(A-B-)$$:(1A-bb)$$
$$⇔3$$ vàng trơn $$:1$$ vàng nhăn
$$\\$$
$$b.$$
$$F_1$$ gồm các cây
+ Vàng trơn : $$AaBB; AaBb$$
+ Vàng nhăn : $$Aabb$$
Lấy cây vàng trơn ở $$F_1$$ $$(AaBB$$ hoặc $$AaBb)$$ đem lai với cây vàng nhăn ở $$F_1$$$$(Aabb)$$
Sơ đồ lai :
$$F_1×F_1$$ $$AaBB$$ $$×$$ $$Aabb$$
$$G$$ $$AB;aB$$ $$Ab;ab$$
$$F_2$$ $$1AABb:2AaBb:1aaBb$$
->3(A-B-):1(aaB-)
⇔3 vàng trơn :1 xanh trơn
HOẶC
$$F_1×F_1$$ $$AaBb$$ $$× $$ $$Aabb$$
$$G$$ $$AB;Ab;aB;ab$$ $$Ab;ab$$
$$F_2$$ $$1AABb$$ $$1AAbb$$ $$1aaBb$$ $$1aabb$$
$$2AaBb$$ $$2Aabb$$
->3(A-B-)$$:3(A-bb):1(aaB-):1aabb$$
->3 vàng trơn :3 vàng nhăn :1 xanh trơn :1 xanh nhă