Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a)
Sơ đồ phản ứng :
$$\rm (Mg,Al,Cu) + O_2 → \underbrace{(MgO,Al_2O_3,CuO)}_{16,2 \,gam} + HCl → \underbrace{(MgCl_2,AlCl_3,CuCl_2)}_{38,2 \,gam} + H_2O ( 1 )$$
Bảo toàn H : n_{HCl} = 2n{H_2O}
Bảo toàn khối lượng :
16,2 + 36,5n_{HCl} = 38,2 + 18 . \frac{1}{2}n_{HCl}
⇔ n_{HCl} = 0,8 ( mol )
Lại có :
m_{KL} + m_{Cl^-} = $$m_{muối \,-Cl}$$
⇔ m_{KL} = 38,2 - 35,5 . 0,8 = 9,8 ( g )
Vậy m = 9,8
b)
Sơ đồ phản ứng :
$$\rm \underbrace{(MgO,Al_2O_3,CuO)}_{16,2 \,gam} + (HCl,H_2SO_4) → \underbrace{(MgCl_2,MgSO_4,AlCl_3,Al_2(SO_4)_3,CuCl_2,CuSO_4)}_{a \,gam} + H_2O ( 2 )$$
Nhận xét :
Ta thấy rằng trong phân tử H_2O có n_(H^+) : n_(O^(2-)) = 2 : 1
mà theo sơ đồ, H^+ lấy từ axit, O^(2-) lấy từ oxi trong oxit
Do đó :
n_{H(.)acid} : n_{Y} = 2 : 1 ⇒ n_{acid} = 2n_Y
Tương tự tại (1) ⇒ n_{HCl} : n_Y = 2 : 1 ⇒ n_Y = 0,4 ( mol )
⇒ n_{H(.)acid}(2) = 2 . 0,4 = 0,8 ( mol )
Gọi V_{dd \acid} = V ( lít ) ( V > 0 ) ⇒ $$\begin{cases} n_{HCl} = V \\ n_{H_2SO_4} = 0,5V \end{cases}$$ ( mol )
⇒ 0,8 = 1 . V + 0,5 . V . 2 ⇒ V = 0,4 ( lít )
Do đó : a = m_{KL} + m_{gốc \,acid} = 9,8 + 0,4 . 35,5 + 0,2 . 96
= 43,2 ( g )