1. C. so -> and
'Có nhiều bệnh viện lớn trong tp ta và chúng luôn quá tải' nên kh dùng 'so'. TH này không nói nguyên nhân hay kết quả gì.
2. D. work -> working
các động từ mang sở thích, sở ghét như 'love' -> + V-ing
3. C. and -> or
'Anh trai tôi phải dừng ăn kem lạnh hoặc anh ấy sẽ bị viêm họng' -> kh dùng 'and'.
4. A. less -> more
'Đọc nhiều sách hơn và bạn sẽ có thêm kiến thức' chứ kh thể dùng 'less' là đọc ít sách mà giỏi hơn cả.
5. C. sing -> singing
Có enjoy + V-ing -> phải V-ing cả 2 vế, cùng loại từ với 'cooking'
6. D. hobby -> hobbies
Có 2 hành động 'arranging, cooking' -> hobby thành số nhiều
7. A. haven't -> didn't
có yesterday là dấu hiệu nhận biết thì qkđ, mà havent là thì htht
8. C. lived -> have lived
Có 'for more than 50 years' -> dấu hiệu nhận biết 'for + tgian' của thì htht
Thì htht: dùng cho những hành động xảy ra trong quá khứ và còn kéo dài tới hiện tại, và trong câu 'Ông bà tôi đã sống ở đây 50 năm' -> hđ kéo dài tới bây giờ -> dùng thì htht.
9. B. drive -> driving
các động từ mang sở thích, sở ghét như 'hate' -> + V-ing
10. B. healthy -> unhealthy
'Chúng tôi thấy rằng ăn đồ ăn nhanh không tốt cho sức khoẻ vì nó sẽ làm bạn tăng cân nhanh chóng' -> không thể dùng 'healthy' là tốt cho sức khoẻ được.