Đáp án :
a.
Phản ứng xảy ra giữa \( \mathrm{CH_3COOH} \) và \( \mathrm{NaOH} \) có phương trình:
\( \mathrm{CH_3COOH} + \mathrm{NaOH} \to \mathrm{CH_3COONa} + \mathrm{H_2O} \)
Phản ứng xảy ra giữa acid oxalic và \( \mathrm{NaOH} \) có phương trình:
\( \mathrm{H_2C_2O_4} + 2\mathrm{NaOH} \to \mathrm{Na_2C_2O_4} + 2\mathrm{H_2O} \)
b. Để tính nồng độ đương lượng của dung dịch \( \mathrm{CH_3COOH} \), ta sử dụng công thức:
\( n_1V_1 = n_2V_2 \)
Trong đó:
- \( n_1 \) là số mol \(\mathrm{NaOH}\) đã dùng (\( n_1 = \dfrac{V_1}{1000} \times C_1 \))
- \( V_1 \) là thể tích dung dịch \( \mathrm{NaOH} \) dùng cho dung dịch \( \mathrm{CH_3COOH} \) (\( V_1 = 12.60 \, \mathrm{mL} \))
- \( n_2 \) là số mol \( \mathrm{CH_3COOH} \) trong dung dịch (\( n_2 = \dfrac{V_2}{1000} \times C_2 \))
- \( V_2 \) là thể tích dung dịch \( \mathrm{CH_3COOH} \) (\( V_2 = 10.00 \, \mathrm{mL} \))
- \( C_1 \) là nồng độ đương lượng của dung dịch \( \mathrm{NaOH} \) (\( C_1 = 0.1 \, \mathrm{N} \))
- \( C_2 \) là nồng độ n mol/l của dung dịch \( \mathrm{CH_3COOH} \)
Ta có:
\( n_1V_1 = n_2V_2 \)
\( \dfrac{V_1}{1000} \times C_1 \times V_2 = \dfrac{V_2}{1000} \times C_2 \)
\( C_2 = \dfrac{C_1 \times V_1}{V_2} = \dfrac{0.1 \times 12.60}{10.00} \)
c. Để tính nồng độ g/l của dung dịch \( \mathrm{CH_3COOH} \), ta dùng công thức:
\( C = \dfrac{n}{V} \times M \)
Trong đó:
- \( C \) là nồng độ g/l
- \( n \) là số mol
- \( V \) là thể tích dung dịch (\( V = 10.00 \, \mathrm{mL} \))
- \( M \) là khối lượng mol
Ta cần tính khối lượng mol của \( \mathrm{CH_3COOH} \) để tính nồng độ. Mặt molar của \( \mathrm{CH_3COOH} \) là \( 60.05 \, \mathrm{g/mol} \).
\( C = \dfrac{n}{V} \times M = \dfrac{C_2}{1000} \times M = \dfrac{0.1 \times 12.60}{10.00} \, \dfrac{60.05}{1000} \, \mathrm{g/L} \)
#nganga