6 C .
- Câu này thể hiện khả năng hoặc sự không chắc chắn rằng chúng ta sẽ không tham gia kỳ thi tuyển sinh năm nay , bởi vì động từ khiếm khuyết có thể chỉ ra rằng điều gì đó có thể xảy ra hoặc không thể xảy ra .
=> Sử dụng công thức : S + might + (not) + have + V3/V_ed + O ...
- Chỉ ra mức độ có khả năng xảy ra của hành động , không chắc chắn .
7 B .
- Câu này thể hiện khả năng hoặc sự không chắc chắn rằng anh ấy đã quay lại trước khi bạn gọi , bởi vì các động từ khiếm khuyết có thể hoặc có thể chỉ ra rằng điều gì đó có thể đã hoặc không thể xảy ra trong quá khứ .
=> Sử dụng công thức : S + may/might + have + V3/V_ed + O ...
- Chỉ ra mức độ có khả năng xảy ra của hành động , không chắc chắn .
8 A .
- Câu này thể hiện một nghĩa vụ đạo đức hoặc lời khuyên rằng cô ấy đã mua một ít đường , bởi vì động từ khiếm khuyết sẽ chỉ ra rằng điều gì đó là đúng hoặc tốt hơn nên làm trong quá khứ .
=> Sử dụng công thức : S + should + have + V3/V_ed + O ...
- Chỉ ra mức độ vừa phải , không quá gay gắt trong việc nên làm hành động hay không .
9 D .
- Câu này thể hiện sự thiếu cần thiết hoặc nghĩa vụ mà tôi lo lắng về công việc của mình , bởi vì động từ khiếm khuyết ''needn't'' chỉ ra rằng điều gì đó là không cần thiết hoặc không cần thiết trong quá khứ .
=> Sử dụng công thức : S + need + not + have + V3/V_ed + O ...
- Chỉ ra mức độ nên làm , không ép buộc .
10 C .
- Câu này thể hiện sự chắc chắn hoặc kết luận hợp lý rằng anh ta đã biết tất cả về bí mật , bởi vì động từ khiếm khuyết phải chỉ ra rằng điều gì đó rất có thể hoặc chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ .
=> Sử dụng công thức : S + must + have + V3/V_ed + O ...
- Chỉ ra hình thức nên làm cao nhất , ép buộc .
11 C .
- Câu này thể hiện sự thiếu cần thiết hoặc nghĩa vụ mà tôi phải nộp bài tập hôm nay , bởi vì động từ khiếm khuyết ''needn't'' chỉ ra rằng điều gì đó là không cần thiết hoặc không cần thiết ở hiện tại .
=> Sử dụng công thức : S + need + not + have + V3/V_ed + O ...