1. Some students are keen on riding bicycles around the lake in their free time.
-> S + be + keen on + N/V_ing: thích làm gì
-> Dịch: Một số học sinh thích đi xe đạp quanh hồ vào thời gian rảnh rỗi.
2. This website can provide you with a variety of ways to deal with stress.
-> S + provide + O1 + with + O2: cung cấp cho ai cái gì
-> Dịch: Trang web này có thể cung cấp cho bạn nhiều cách khác nhau để giải quyết căng thẳng.
3. What is the price of the wooden statue?
-> What + be + the price of + N? (hỏi giá cả)
-> Dịch: Bức tượng gỗ giá bao nhiêu tiền?
4. The old farmer doesn't work as fast as the young one.
-> So sánh bằng phủ định: S1 + not + V + as + adv + as + S2
-> Dịch: Người nông dân già làm việc không nhanh bằng người trẻ.
5. If we talk out problems with someone we trust, it will help us reduce stress.
-> Câu điều kiện loại 1: If + S + V(_s/es), S + will + V_inf
-> Dịch: Nếu chúng ta tâm sự những vấn đề với người mà chúng ta tin tưởng, điều đó sẽ giúp chúng ta giảm bớt căng thẳng.
6. They had to cancel their visit to an ethnic group because the rain was heavy.
-> S + V + because + S + V: ... vì ...
-> Dịch: Họ phải hủy chuyến thăm một nhóm dân tộc vì trời mưa to.
7. Your house is not as small as mine.
-> So sánh bằng phủ định: S1 + be + not + as + adj + as + S2
-> Dịch: Ngôi nhà của bạn không nhỏ bằng ngôi nhà của tôi.
8. Jenny fancies reading poetry.
-> S + fancy + N/V_ing: thích làm gì
-> Dịch: Jenny thích đọc thơ.
9. The Nile is the longest river in the world.
-> So sánh hơn nhất: S + be + the + adj_est/most adj...
-> Dịch: Sông Nile là con sông dài nhất thế giới.
10. Because the film was so boring, I felt asleep.
-> Because + S + V, S + V: Vì...
-> Dịch: Vì phim chán quá nên tôi buồn ngủ.
11. Amy suggested going to her uncle's farm at the weekend.
-> S + suggest + V_ing: đề nghị làm gì
-> Dịch: Amy đề nghị đi đến trang trại của chú cô ấy vào cuối tuần.
12. I spent two hours walking to her village.
-> S + spend + time + V_ing: dành thời gian làm gì
-> Dịch: Tôi đã dành hai giờ đi bộ đến làng của cô ấy.