Ex 1:
1. Coffee is drunk for dinner by Jimmy.
- DHNB: Drinks -> Sử dụng thì HTĐ: $$S + V/V(s/es) + ...$$
-> Diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại.
- Cấu trúc câu bị động thì HTĐ: $$S + am/is/are + Ved/C3 + by(O) + ...$$
2. The room will be cleaned next Sunday.
- DHNB: Next Sunday: Chủ Nhật tới. -> Sử dụng thì TLĐ.
-> Diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói.
- Cấu trúc câu bị động thì TLĐ: $$S + will + be + Ved/C3 + by(O) + ...$$
---------------
- $$Note:$$
+ Trong câu chủ động với các chủ ngữ “I, They, We, somebody, someone,everybody, everyone,....” thì khi chuyển sang câu bị động ta bỏ $$by(O)$$.
+ $$By(O)$$ đứng trước trạng từ chỉ thời gian và đứng sau trạng từ chỉ nơi chốn.
---------------
3. After we had lunch, we took a look around the shops.
- Cấu trúc: $$After + S + V(QKHT), S + V(QKĐ)$$
-> Diễn tả hành động xảy ra sau một hành động khác trong quá khứ.
=> Tạm dịch: Sau khi ăn trưa, chúng tôi dạo quanh các cửa hàng.
4. Unless I had much money, I would buy a new house.
- Cấu trúc: Unless + S + Ved/C2 (simple past), S + would/could + V